Phèn nhôm (KAl(SO4)2.12H2O) là gì? Đặc điểm và ứng dụng

14/09/2020 17:28 UTC - Lượt xem: 448714

Phèn nhôm là loại hóa chất được dùng phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên nhiều người chưa biết KAl(SO4)2·12H2O là gì? Đặc điểm như thế nào? Được ứng dụng ra sao trong các lĩnh vực của đời sống? Để hiểu rõ các vấn đề này hơn, cùng Union tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Phèn nhôm là gì

 

Phèn nhôm là gì? KAl(SO4)2·12H2O là gì

Phèn nhôm có tên gọi là Kali Alum là hỗn hợp muối sunfat kép của kali và nhôm, có công thức hóa học là KAl(SO4)2 và thông thường được tìm thấy ở dạng ngậm nước là KAl(SO4)2·12H2O. Chất này được ứng dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Phèn nhôm là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục. Phèn nhôm tan trong nước nhưng không tan trong cồn.

Kali alum là khoáng chất sunfat có nguồn gốc tự nhiên, chủ yếu có ở dạng đóng cặn trong đá ở các khu vực bị phong hóa và oxy hóa của các khoáng chất sulfide và có chứa gốc kali. Alunit là nguồn chứa kali và nhôm. Nó được tìm thấy ở Vesuvius, Ý và hang Alum (Tennessee), khe Alum (Arizona) ở Hoa Kỳ. Hiện nay KAl(SO4)2.12H2O là loại hóa chất khó khai thác trong môi trường tự nhiên vì nó rất hiếm. (Theo Wikipedia)

 

Phèn nhôm

 

Phèn nhôm (KAl(SO4)2.12H2O) có tính chất như thế nào?

  • Khối lượng riêng: 1,725g/cm3
  • Khối lượng mol: 258,205g/mol
  • Tỷ trọng: 1,760kg/m3
  • Nhiệt độ nóng chảy: 92-95 độ C
  • Điểm sôi: 200 độ C (Phân hủy)
  • Phân tử gam: 258,207g/mol
  • Không tan được trong acetone
  • Độ tan trong nước: 14g/100ml (20 độ C) và 36,8g/100ml (50 độ C).

Trong dung môi thì phèn nhôm bị thủy phân hình thành ion hydroxit nhôm và ion hydro, tùy vào nồng độ muối và độ pH trong môi trường.

Phèn nhôm có mấy loại?

Như chúng ta đã biết, phèn nhôm là muối sunfat kép, công thức là AM(SO4)2.12H2O. Trong đó “A” là một cation hóa trị như Amoni hoặc Kali và “M” là một ion kim loại hóa trị 3 như Nhôm (Al). Do đó trên thực tế có hai loại chính như sau:

1. Phèn nhôm amoni

Phèn nhôm amoni sunfat có công thức hóa học là NH4Al(SO4)2.nH2O, tồn tại ở dạng tinh thể to nhỏ không đều, có màu trắng hoặc không màu. Có đặc tính làm đông, kết bông, tạo nhũ tương, giá thành rẻ nên được sử dụng trong vấn đề xử lý nước thải, là thành phần của bột nở, bột chữa cháy, dùng làm lợi tiểu, gây nôn trong y học…

2. Phèn nhôm Kali

Phèn nhôm kali có công thức KAl(SO4)2.12H2O tồn tại hạt trắng hoặc không màu, hơi đục, ít tan trong nước. Được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước hồ bơi từ đục thành trong, sản xuất vải, chống cháy,….

3. Phèn nhôm Sunfat

Phèn nhôm Sunfat hay gọi là Aluminium Sulfate, có công thức Al2(SO4)3.18H2O, tồn tại ở tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng. Phèn đơn sunfat sử dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy, xử lý nước và nhuộm vải.

 

Hai loại phèn nhôm phổ biến

 

Ứng dụng phổ biến của phèn nhôm

1. Ứng dụng xử lý nước hồ bơi

Phèn nhôm được ứng dụng nhiều nhất trong xử lý nước hồ bơi. Bởi hiệu quả đem đến cao, giá thành phù hợp, không gây hại như các hóa chất hồ bơi khác nên được rất nhiều khách hàng lựa chọn. Hướng dẫn sử dụng phèn nhôm xử lý nước: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hóa chất KAl(SO4)2.12H2O và các dụng cụ cần thiết.
  • Bước 2: Kiểm tra hàm lượng Clo và nồng độ pH trong nước.
  • Bước 3: Pha một lượng KAl(SO4)2.12H2O hòa tan với nước theo tỉ lệ 50g/1m3 nước bể, khuấy đều rồi rải xung quanh bể bơi. Đợi khoảng 4-5 tiếng, các vết màng nhiều cặn bẩn sẽ được lắng đọng dưới đáy. Khi đó, dùng bộ hút cặn đáy hút sạch cặn bẩn.
  • Bước 4: Kiểm tra nồng độ hóa học (pH là Clo) trong nước lần nữa. Hoàn thành xử lý nước hồ bơi.

Phèn nhôm làm trong nước vì trong thành phần có Al2(SO4)3. Trong đó Al(OH)3 kết tủa dạng keo có diện tích bề mặt lớn, hấp phụ các chất lơ lửng ở trong nước, kéo chúng cùng lắng xuống dưới. Quá trình xử lý nước có thể diễn giải qua PTHH như sau:

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Trong quá trình sử dụng phèn nhôm để xử lý nước bể bơi hay nước thải cần lưu ý:

  • Sử dụng liều lượng phèn nhôm vừa đủ, nếu quá liều lượng sẽ mất tác dụng.
  • Cần sử dụng thêm các chất phụ trợ keo tụ và trợ lắng thì phèn nhôm mới có thể xử lý nước hiệu quả.
  • Bảo quản cẩn thận ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

 

Các biện pháp giúp hồ bơi không cần phải thay nước thường xuyên

 

2. Ứng dụng của phèn nhôm trong công nghiệp

Nhôm sunfat hay phèn nhôm được cho vào giấy cùng với muối ăn, nhôm chloride tạo nên do phản ứng trao đổi bị thủy phân mạnh hơn, tạo nên hydroxide, hydroxide này sẽ kết dính những sợi xenlulozơ lại với nhau làm cho giấy không bị nhòe mực khi viết. Ứng dụng sản xuất giấy!

Khi nhuộm vải, hydroxide đó được sợi vải hấp phụ và giữ chặt trên sợi sẽ kết hợp với phẩm nhuộm tạo thành màu bền, cho nên có tác dụng làm chất cắn màu. Chính vì vậy nên ta có thể ngâm quần áo dễ phai màu vào nước phèn nhôm, hay ngày xưa thường ngâm quần áo xuống bùn để giữ quần áo không bị phai màu.

Ngoài ra Phèn nhôm còn ứng dụng trong:

  • Thực phẩm
  • Chất tăng độ giòn,….

3. Ứng dụng trong nông nghiệp

Khi sử dụng KAl(SO4)2.12H2O trong lĩnh vực nông nghiệp thì có tác dụng làm giảm nồng độ pH trong đất vườn. Do quá trình thủy phân tạo thành kết tủa hydroxit nhôm và một dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng.

 

Ứng dụng của phèn nhôm trong nông nghiệp

 

4. Ứng dụng trong y học

Vì trong thành phần chứa chất có khả năng sát trùng, có tính ẩm và vị chua chát nên được ông cha ta sử dụng trong nhiều bài thuốc đông y như sau:

  • Chữa chàm lở, chốc đầu
  • Trị các bệnh ngoài da, trị hôi nách
  • Trừ đờm, khai bế.
  • Trị viêm gan gây vàng cấp tính,….

Ngoài ra phèn nhôm giúp sát trùng ngoài da, giải độc và hỗ trợ chữa các bệnh về dạ dày. Nó còn có thể dùng để bào chế các loại thuốc đau răng, trị mắt đỏ, cầm máu,…

 

Ứng dụng của phèn nhôm trong y học

 

Sử dụng phèn nhôm có ưu nhược điểm gì?

1. Ưu điểm

  • Ít độc, không ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường.
  • Chi phí sử dụng giá thành mua thấp.
  • Khả năng keo tụ cao, kiểm soát dễ dàng khi xử lý.
  • Thuận tiện sử dụng.

2. Nhược điểm

  • Phèn nhôm sẽ làm giảm nồng độ pH, cần sử dụng NaOH để cân bằng lại độ pH dẫn tới tăng chi phí.
  • Trong quá trình sử dụng cần phải kết hợp thêm các chất phụ trợ keo tụ, trợ lắng dẫn tới tăng chi phí.
  • Hàm lượng Al dư trong nước lớn hơn khi dùng chất tụ kéo và có thể lớn hơn tiêu chuẩn với 0,2 mg/lít.
  • Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng kém. Còn làm tăng nồng độ SO4 trong nước sau khi xử lý sẽ có hại với các vi sinh vật

Phèn nhôm mua ở đâu uy tín?

Sản phẩm là một trong những loại hóa chất được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống, vì vậy nhu cầu sử dụng rất cao kéo theo đó là sự xuất hiện của nhiều đơn vị phân phối ít kinh nghiệm, sản phẩm kém chất lượng gây khó khăn cho người tiêu dùng khi chọn mua sản phẩm.

Chúng tôi, Công ty cổ phần Union là đơn vị có hơn 5 năm kinh nghiệm cung cấp hóa chất chuyên dụng để xử lý bể bơi nói chung và phèn nhôm KAl(SO4)2·12H2O nói riêng. Cam kết mọi sản phẩm đều có đầy đủ giấy tờ nguồn gốc xuất xứ, chứng nhận đạt chuẩn chất lượng, được bảo quản trong kho sạch sẽ giúp hóa chất khi đến tay khách hàng không chứa tạp chất.

Còn chần chừ gì nữa mà không liên hệ cho chúng tôi theo hotline: 0888.176.539 để được tư vấn miễn phí 24/24.

 




Bài xem nhiều