NaCl là gì? Tìm hiểu [CHI TIẾT] về Natri clorua - Sodium chloride

28/06/2021 16:40 UTC - Lượt xem: 559361

NaCl là gì? Natri clorua là một hợp chất ion có nhiều trong nước biển, nước khoáng sâu trong lòng đất. Sodium chloride có nhiều tính năng nổi bật và ứng dụng đa dạng trong đời sống, trong đó có khả năng diệt khuẩn hiệu quả.

NaCl là gì? Hãy cùng Union đi tìm hiểu chi tiết về Natri clorua trong bài viết dưới đây nhé.

 

nacl là gì

 

NaCl là gì?

NaCl hay Natri clorua (Natri Clorid – Sodium Chloride), còn gọi là muối ăn, muối, muối mỏ, hay halide, là hợp chất vô cơ với công thức hóa học NaCl. Muối Natri Clorua có nhiều nhất ở trong nước biển và là chất chủ yếu tạo ra độ mặn trong các đại dương, NaCl cũng có trong chất lỏng ngoại bào của nhiều cơ thể đa bào. Natri Clorid là khoáng chất thiết yếu cho sự sống trên Trái Đất. Phần lớn các mô sinh học và chất lỏng trong cơ thể chứa các lượng khác nhau của Sodium Chloride. (Theo Wikipedia)

Cấu trúc tinh thể của NaCl

Natri clorua có cấu trúc tinh thể dạng lập phương. Trong các tinh thể này, các ion clorua có kích thước lớn hơn, nên thường được sắp xếp trong khối hình lập phương khép kín. Các ion natri nhỏ hơn sẽ được sắp xếp vào các lỗ hổng bát diện giữa chúng. Mỗi ion trong cấu trúc này sẽ được bao quanh bời 6 ion khác.

Cấu trúc cơ bản như thế này cũng được tìm thấy trong nhiều khoáng chất khác và được biết đến như là cấu trúc halide.

 

cấu trúc tinh thể của nacl

 

Tính chất vật lý

NaCl tồn tại ở dạng viên hoặc dạng hạt, chất rắn kết tinh:

  • NaCl không màu nhưng muối ăn có màu trắng do có MgCl2 và CaCl2
  • Không mùi
  • Không cháy
  • Nhiệt độ nóng chảy: 801 độ C
  • Nhiệt độ sôi: 1465°C
  • Nguyên tử khối: 58,4 g/mol
  • Số CAS [7647-14-5]
  • Tỷ trọng và pha 2,16 g/cm3, rắn

1. NaCl có tan trong nước không, và tan trong các dung môi khác như thế nào?

Thông số tan chi tiết trong bảng dưới đây:

 

Dung môi

Tỷ lệ tan của NaCl trên 100g dung môi ở 25 độ C
Nước36 g
Dung dịch amôniắc3,02 g
Mêtanol1,4 g
Axít formic5,2 g
Sulfolan0,005 g
Axêtônitril0,0003 g
Axêtôn0,000042 g
Formamid9,4 g
Đimêtyl formamid0,04 g

Tham khảo: Burgess, J. Metal Ions in Solution (Ellis Horwood, New York, 1978)

 

2. NaCl có dẫn điện không?

Trong bảng thứ tự các kim loại dẫn điện tốt nhất, thì Natri đứng thứ 5. Vậy NaCl có dẫn điện không? Câu trả lời là có, tuy nhiên NaCl chỉ dẫn điện trong trạng thái dung dịch. Bởi vì, NaCl là chất điện ly mạnh (giải thích trong nội dung dưới), khi hòa tan trong dung dịch thì nó phân li ra ion Na+ và Cl nên có khả năng dẫn điện. Sự điện li gây ra tính dẫn điện của dung dịch.

Còn NaCl không dẫn điện khi ở hai trạng thái rắn và khan.

Tính chất hóa học Natri Clorua

1. Nacl là muối gì?

Natri Clorua là muối của bazo khá mạnh và axit mạnh do đó hợp chất trung tính và khá bền. NaCl là muối trung hòa, là muối mà anion gốc Axit không có khả năng phân li ra ion H+. NaCl có pH bằng bao nhiêu? NaCl có pH = 7 vì nó là muối, và chính vì thế nó không làm đổi màu quỳ tím. Nếu có nhiều dung dịch khác nhau cần phân biệt bằng quỳ tím thì đây là một dữ kiện quan trọng giúp các bạn phân biệt được NaCl.

 

 

tính chất hóa học của natri clorua

2. NaCl là liên kết gì? 

NaCl là liên kết ion hay liên kết điện tích, là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu, ở đây là Na+ và Cl. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

3. NaCl là chất điện li mạnh hay yếu?

NaCl là chất diện ly mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương, là ion Na+ và Cl. Nếu trong dung dịch có 99 phân tử NaCl hòa tan thì cả 99 phân tử đều phân li ra ion.

NaCl → Na+ + Cl

Các chất có tính điện li mạnh tương tự là các axit mạnh như HCl, HNO3, HClO4, H2SO4, HBr, HI, … các bazơ mạnh như KOH, NaOH, Ba(OH)2, … Và hâu hết các muối trừ HgCl2, Hg(CN)2.

4. NaCl có kết tủa không?

Khi cho HCl đặc vào dung dịch bão hòa Natri Clorua sẽ tạo thành kết tủa trắng. Khi thêm nước vào hỗn hợp này, kết tủa sẽ hòa tan lại.

5. Một số phản ứng tiêu biểu của NaCl

Phản ứng nhiệt phân NaCl tạo ra Na màu trắng và khí Clo màu vàng lục:

2NaCl → 2Na + Cl2

Khi tác dụng với Bạc Nitrat sẽ tạo ra 2 muối mới, trong đó có 1 muối tạo kết tủa trắng:

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

 Khi tác dụng với H2SO4 đậm đặc, trong điều kiện nhiệt độ rồi hấp thụ vào nước sẽ thu được axit mới là HCl:

H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4

NaCl cộng gì ra NaOH? Đó là phản ứng điện phân NaCl:

Xem chi tiết tại: Điện phân dung dịch NaCl

 

thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl

 

Vì sao NaCl có khả năng diệt khuẩn, sát trùng?

Muối NaCl là chất tan trong nước, do đó chất tan dịch chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nồng độ thấp và nước đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao. Trong dung dich NaCl có nồng độ cao hơn nồng độ muối trong vi khuẩn, sẽ xảy ra quá trình thẩm thẩu, muối đi vào tế bào vi khuẩn và đồng thời nước sẽ bị đẩy ra ngoài. Khi đó vi khuẩn sẽ bị mất nước do thấm thấu, và sẽ chết do mất nước.

Nhiều người thường nghĩ rằng dung dịch nước muối sinh lý (NaCl 0.9%) có tác dụng diệt khuẩn sát trùng nhưng thực ra không phải. Bởi vì dung dịch nước muối sinh lý có nồng độ muối quá thấp, chỉ dùng để làm sạch vết thương, loại bỏ bụi bẩn…

Sản xuất và điều chế Natri Clorid

Muối NaCl một phần xuất phát từ miệng núi lửa hoặc đá trên đáy biển. Tuy nhiên, phần lớn muối có nguồn gốc trên đất liền. Người ta thường khai tác muối từ mỏ bằng phương pháp ngầm, nghĩa là qua các lỗ khoan dùng nước hòa tan muối ngầm ở dưới lòng đất rồi bơm dung dịch lên để kết tinh muối ăn. Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh muối ăn. Ở Việt Nam, muối ăn được khai thác ở các vùng ven biển, nơi có độ mặn cao.

Khai thác muối trong công nghiệp:

  • Để khai thác NaCl người ta thường sử dụng phương pháp ngầm, sử dụng các lỗ khoan dùng nước để hòa tan muối ngầm dưới lòng đất. Sau đó thực hiện bơm dung dịch lên để kết tinh muối ăn.
  • Thực hiện cô đọng nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, cũng có thể thu được muối

Để điều chế Natri clorua trong phòng thí nghiệm sẽ dựa vào các phản ứng sau:

Cho Clo tác dụng với Na, lúc này Na nóng chảy cháy trong khí clo và tạo ra Natri clorua:

2Na + Cl2 →  2NaCl 

Cho HCl tác dụng với NaOH 0,01M:

HCl + NaOH → H2O + NaCl

Cho Na2SO4 tác dụng với BaCl2:

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

Ứng dụng của Sodium chloride

Dưới đây là một số ứng dụng thực tiễn của hợp chất này:

1. Trong xử lý nước bể bơi

  • Muối bể bơi với thành phần chính là NaCl thường được sử dụng với bộ điện phân muối, có tác dụng ức chế quá trình sinh trưởng, phát triển của các loại vi khuẩn. Từ đó tiết kiệm chi phí mua hóa chất bể bơi để xử lý nước.

 

ứng dụng thực tế điện phân muối NaCl xử lý nước bể bơi

 

2. Trong công nghiệp, sản xuất

  • Được dùng để tạo lớp bảo vệ lớp da của những đôi giày da trước những tác động của môi trường
  • Sử dụng như một chất ăn mòn để làm trắng cao su
  • Muối là thành phần quan trọng trong dung dịch để khoan giếng dầu
  • Muối là nguyên liệu được dùng để sản xuất ra nhôm, đồng, thép, điều chế nước javen…

3. Trông nông nghiệp

  • Natri clorua được dùng để cân bằng các quá trình sinh lý trong cơ thể, giúp gia súc, gia cầm tăng trưởng đều
  • Muối được dùng để phân loại hạt giống dựa theo trọng lượng
  • Sử dụng như chất vi lượng, được trộn với các loại phân hữu cơ với mục đích tăng hiệu quả cho phân bón

4. Trong thực phẩm

  • Được sử dụng như đồ gia vị và bảo quản thực phẩm
  • Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây luôn tươi ngon
  • Hỗ trợ kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm
  • Trong y tế
  • Natri clorua tinh khiết được dùng để sát trùng vết thương
  • Cung cấp muối khoáng cho cơ thể
  • Khử độc, thanh lọc cơ thể, chữa viêm họng…

 

ứng dụng của sodium chloride

 

5. Trong đời sống

  • Hợp chất được dùng với mục đích giúp hoa tươi hơn
  • Làm sạch thớt, đồ thủy tinh
  • Khử mùi hôi của giày
  • Đuổi kiến…

6. Trong giao thông

  • Muối được dùng với mục đích làm tăng băng tuyết trên đường.

Union vừa chia sẻ đến các bạn những thông tin liên quan đến NaCl là gì, cũng như các vấn đề liên quan đến Natri Clorua. Hy vọng những thông tin được chia sẻ trong bài viết có thể giúp giải tỏa nỗi băn khoăn của các bạn. 

 




Bài xem nhiều